Thông báo xét tuyển bổ sung đợt 2 đối với phương thức 1 và xét tuyển bổ sung đợt 1 đối với phương thức 2, 3 và 4
Trường Đại học Hoa Sen (mã trường DTH) thông báo xét tuyển bổ sung đợt 2 đối với phương thức 1 và xét tuyển bổ sung đợt 1 đối với phương thức 2, 3 và 4.
>> Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển
I. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Theo kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 (phương thức 1)
Trường sử dụng các tổ hợp môn gồm:
– Các môn văn hóa trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
– Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (*) của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia để tính điểm xét tuyển vào Trường.
2. Xét tuyển trên kết quả học tập (học bạ) Trung học phổ thông (phương thức 2)
– Điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (làm tròn đến một số thập phân). Ngoài ra, đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán hoặc môn Ngữ văn đạt từ 5,5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
3. Xét tuyển học bạ trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn (phương thức 3)
– Điểm trung bình cộng các môn học trong tổ hợp của cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 đạt từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn một số thập phân). Ngoài ra, đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán hoặc môn Ngữ văn đạt từ 5,5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
4. Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của Trường (phương thức 4)
Điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (làm tròn đến một số thập phân) và có một trong các điều kiện tương ứng với ngành xét tuyển như sau:
a) Đối với tất cả các ngành thí sinh cần đạt điểm thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Hoa Sen tổ chức
– Điểm Đánh giá năng lực tổ chức thi tại Trường từ 6,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
b) Đối với các ngành tuyển sinh bậc đại học, trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
– Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS (academic) từ 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.
– Bằng cao đẳng hệ chính quy, nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT.
– Bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) hệ chính quy, hệ nghề (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT) loại khá trở lên của cùng ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển. Điều kiện này không xét tuyển đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
c) Đối với ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
– Một trong các chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến công nghệ thông tin, máy tính của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, APTECH như sau:
- Chứng chỉ IT Passport/FE (Kỹ sư Công nghệ thông tin cơ bản) theo Chuẩn Công nghệ thông tin Nhật Bản do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
- Chứng chỉ DNIIT do NIIT Ấn Độ cấp;
- Chứng chỉ nghề nghiệp ACCP, DISM, HDSE, ITT, ACNA, CPISM do APTECH cấp;
- Chứng chỉ CCENT, CCT, hoặc CCNA do Cisco cấp;
- Hoàn tất 1 trong các bài thi 70-xxx, chứng chỉ MOS của Microsoft.
– Giải khuyến khích trở lên của cuộc thi quốc gia Giải toán trên máy tính cầm tay.
– Huy chương đồng trở lên trong kỳ thi tay nghề ASEAN của các nghề liên quan đến ngành xét tuyển.
– Giải khuyến khích trở lên trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
– Huy chương đồng trở lên trong kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 của môn thi có trong tổ hợp môn xét tuyển của ngành theo phương thức 3 của Trường.
– Điểm trung bình cộng môn Toán từ 8,0 điểm trở lên.
d) Đối với ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
– Giải khuyến khích trở lên trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
– Huy chương đồng trở lên trong kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 của môn thi có trong tổ hợp môn xét tuyển của ngành theo phương thức 3 của Trường.
– Điểm trung bình cộng của môn Hóa học hoặc Sinh học từ 8,0 điểm trở lên.
e) Đối với 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất
– Giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi năng khiếu về mỹ thuật, thiết kế, hội họa do các đơn vị có uy tín trong và ngoài nước tổ chức.
– Điểm thi các môn vẽ hoặc môn Trang trí màu hoặc tương đương của các trường đại học có tổ chức thi tuyển sinh các môn năng khiếu năm 2019 từ 5,0 điểm trở lên.
– Bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) hệ chính quy, hệ nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT của cùng ngành hoặc ngành gần.
– Chứng chỉ quốc tế (Advanced diploma in multimedia) do ARENA, NIIT, APTECH cấp.
– Điểm phỏng vấn năng khiếu do Trường Đại học Hoa Sen tổ chức phỏng vấn trực tiếp tại Trường từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).
Điểm trúng tuyển gồm điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT nhưng phải đạt điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, Hiệu trưởng Trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
Tùy theo phương thức tuyển sinh của Trường, thí sinh sẽ có thêm yêu cầu về điều kiện tuyển sinh phù hợp cho từng phương thức.
2. Tổ hợp môn xét tuyển (đối với phương thức 1 và phương thức 3)
Trường sử dụng các tổ hợp môn gồm:
STT | Tổ hợp môn | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
1 | A00 | Toán | Vật lý | Hóa học |
2 | A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh (*) |
3 | B00 | Toán | Hóa học | Sinh học |
4 | D01 | Toán | Ngữ văn | Tiếng Anh (*) |
5 | D03 | Toán | Ngữ văn | Tiếng Pháp (*) |
6 | D07 | Toán | Tiếng Anh (*) | Hóa học |
7 | D08 | Toán | Tiếng Anh (*) | Sinh học |
8 | D09 | Toán | Tiếng Anh (*) | Lịch sử |
9 | D14 | Ngữ văn | Tiếng Anh (*) | Lịch sử |
10 | D15 | Ngữ văn | Tiếng Anh (*) | Địa lý |
3. Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh
a) Chỉ tiêu, các ngành bậc đại học, mã ngành và tổ hợp môn
– Đối với Phương thức 1:
Ngành bậc đại học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Điểm nhận hồ sơ | Tổ hợp môn |
---|---|---|---|---|
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | 10 | 15,00 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 8 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 10 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 10 | 15,00 | A00, B00, D07, D08 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 10 | 15,00 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 8 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 10 | 15,50 | |
Kế toán | 7340301 | 8 | 15,50 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 10 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | 10 | 15,00 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 10 | 15,00 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | 10 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 10 | 15,50 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 10 | 15,50 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Tâm lý học | 7310401 | 8 | 15,50 | A01, D01, D08, D09 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 8 | 15,50 |
– Đối với Phương thức 2,3,4: Điểm nhận hồ sơ như mục I đã nêu
Ngành bậc đại học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn |
---|---|---|---|
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | 6 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07) |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 10 | |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 10 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 6 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07) Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08) |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 6 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 10 |
Toán, Vật lý, học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 10 | |
Kế toán | 7340301 | 10 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 10 | |
Quản trị văn phòng | 7340406 | 6 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 6 | |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | 10 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 15 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 15 | |
Tâm lý học | 7310401 | 8 | A01, D01, D08, D09 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 8 |
Trường có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT được bảo lưu theo quy định xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT.
Trường hợp một phương thức còn thiếu chỉ tiêu do thí sinh nộp hồ sơ chưa đủ, Trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu còn thiếu sang phương thức còn lại (đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi, sự công bằng của thí sinh trong đợt xét tuyển).
b) Một số thông tin về ngành và chương trình đào tạo, thí sinh cần lưu ý
Chương trình đào tạo có một số môn bắt buộc học bằng tiếng Anh (xem chi tiết chương trình đào tạo tại website của Trường), áp dụng kể cả cho thí sinh xét tuyển vào Trường với ngoại ngữ là tiếng Pháp.
Trường mở lớp với sĩ số tối thiểu theo quy định của Trường.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ, THỜI GIAN VÀ NƠI NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ | Phương thức xét tuyển | Hồ sơ xét tuyển |
Cho cả 4 phương thức: từ ngày 26/8/2019 đến 17g00 ngày 01/9/2019 |
Căn cứ xét: – Xét tuyển trên Kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2019 (phương thức 1) – Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) Trung học phổ thông (phương thức 2) – Xét tuyển học bạ trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn (phương thức 3) – Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của Trường (phương thức 4) |
|
2. Nơi nộp hồ sơ
Thí sinh đăng ký thông tin xét tuyển trực tuyến, in phiếu đăng ký xét tuyển tại đường dẫn http://xettuyen.hoasen.edu.vn đối với phương thức 2, 3, 4 hoặc mẫu phiếu TS11b đối với phương thức 1. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển (bản giấy) cho Trường theo hình thức:
- Đăng ký và nhập học trực tiếp: Trường Đại học Hoa Sen, số 8 Nguyễn Văn Tráng, Q.1, TPHCM: Phòng 201, Bộ phận Tuyển sinh – phòng Đào tạo – ĐT: (028) 7309.1991 ext 11233. Email: xettuyen@hoasen.edu.vn
Lưu ý: Trường nghỉ làm việc ngày lễ Quốc khánh 02/9/2019 theo qui định.
Các mốc thời gian khác (dự kiến)
- Công bố trúng tuyển: ngày 04/9/2019.
- Đăng ký nhập học: từ 8h00 ngày 04/09/2019 đến 17g00 ngày 09/09/2019
Học phí: Đại học Hoa Sen thông báo học phí nhập học áp dụng cho bậc ĐH khóa 2019
Mọi thông tin chi tiết liên hệ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hoa Sen Tầng 2, Phòng 201 – Trụ Sở Chính, Số 8 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. HCM Điện thoại: (028) 7300.7272. Email: tuyensinh@hoasen.edu.vn. |