Cập nhật điểm chuẩn ngành Ngôn Ngữ Anh tại các trường ĐH mới nhất
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh của các trường Đại học hiện nay đưa ra là bao nhiêu? Đây là thông tin mà bạn không được phép bỏ qua khi chọn trường học cho bản thân mình. Tuy nhiên, không phải nguồn thông tin nào cũng chính xác và đầy đủ. Để bạn không hoang mang và có thể cân nhắc lựa chọn chính xác nhất, Đại học Hoa Sen sẽ đưa đến cho bạn thông tin điểm chuẩn mới nhất của các trường có ngành Ngôn ngữ Anh.
Điểm chuẩn chi tiết của các trường Đại học theo khu vực
Theo thống kê, điểm chuẩn của ngành ngôn ngữ Anh thường năm sau sẽ cao hơn năm trước. Mức điểm này tùy thuộc vào phương thức xét tuyển cũng như tổ hợp môn và mức độ cạnh tranh của các trường với nhau.
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh khu vực Miền Bắc
Tại khu vực phía Bắc, điểm chuẩn của ngành học Ngôn ngữ Anh sẽ dao động từ 15,5 đến 37, 38 điểm (ngoại ngữ nhân đôi). Trong đó, điểm của các trường top đầu như Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Đại học Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ ở mức cao hơn. Cụ thể như sau:
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội với thang điểm 40, điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh trong 3 năm trở lại đây lần lượt là:
- Năm 2021: 36.90 điểm
- Năm 2022: 35.57 điểm
- Năm 2023: 35.55 điểm
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Hà Nội cũng không hề kém cạnh so với các trường top đầu đào tạo ngành này. Cụ thể:
- Năm 2021: 36.75 điểm
- Năm 2022: 35.55 điểm
- Năm 2023: 35.38 điểm
Mặc dù Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội không phải là cơ sở chuyên đào tạo ngoại ngữ. Song điểm chuẩn của ngành Ngôn ngữ Anh tại đây cũng khá cao.
- Năm 2021: 37.30 điểm
- Năm 2022: 35.85 điểm
- Năm 2023: 36.50 điểm
Năm 2006, Học viện Ngoại giao bắt đầu tổ chức đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chuẩn của ngành trong 3 năm gần nhất là:
- Năm 2021: 36.90 điểm
- Năm 2022: 35.07 điểm
- Năm 2023: 35.99 điểm
Ngoài các trường top đầu đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh ở trên, chúng ta hãy cùng tham khảo thêm điểm của một vài trường khác ở khu vực phía Bắc nữa nhé.
STT | Tên trường | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
---|---|---|---|
1 | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền | D78, R26 | 35.75 |
2 | Học Viện Tài Chính | A01, D01, D07 | 34.4 |
3 | Đại Học Văn Hóa Hà Nội | A00, D01, D96, A16, D78 | 32.93 |
4 | Học Viện Chính Sách và Phát Triển | A01, D01, D07, D10 | 32.3 |
5 | Đại Học Công Đoàn | D01, D14, D15 | 32 |
6 | Viện Đại Học Mở Hà Nội | D01 | 31.51 |
7 | Học Viện Ngân Hàng | A01, D01, D07, D09, XDHB | 29.34 |
8 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | A01, D01, D07, D08, XDHB | 28.5 |
9 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | A01, D01, D12, D11, XDHB | 28.32 |
10 | Đại Học Luật Hà Nội | A01, XDHB | 27.68 |
11 | Đại Học Luật Hà Nội | D01, XDHB | 27.61 |
12 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | D01 | 27.5 |
13 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | D01 | 27.46 |
14 | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội | D01, XDHB | 27.09 |
15 | Học Viện Ngoại Giao | A01, D01, D07, XDHB | 26.81 |
16 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | D01 | 26.6 |
17 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | A01, D01, D09, D10 | 26.5 |
18 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | D01 | 26.02 |
19 | Đại Học Công Đoàn | D01, D14, D15, XDHB | 26 |
20 | Đại Học Thương Mại | A01, D01, D07, XDHB | 26 |
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh Miền Trung
Tại các tỉnh, thành miền Trung cũng có không ít các cơ sở đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh. Nhìn chung, điểm chuẩn của ngành này tại khu vực miền Trung thấp hơn so với miền Bắc và Miền Nam.
Trong đó, trường uy tín và có nhiều tổ hợp xét tuyển nhất phải kể đến Đại học Đà Nẵng. Cụ thể, điểm chuẩn năm 2023 của trường đối với từng phương thức xét tuyển như sau:
STT | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | DGNLHCM | 724 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
2 | 7220201KT | DGNLHCM | 701 | Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
3 | 7220201 | A01, D01, D96, D78, XDHB | 26.79 | Tiếng Anh >= 8.67; Học bạ |
4 | 7220201 | D01 | 23.22 | N1>=7.2;TTNV<=2; Tốt nghiệp THPT |
5 | 7220201KT | A01, D01, D96, D78, XDHB | 22.16 | Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum; Tiếng Anh >= 6.87; Học bạ |
Ngoài ra, các trường khác tại miền Trung đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh để bạn tham khảo như sau:
STT | Tên trường | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Ninh Thuận | DGNLHCM | 700 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
2 | Đại Học Quy Nhơn | DGNLHCM | 650 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
3 | Đại Học Dân Lập Duy Tân | DGNLHCM | 650 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
4 | Đại Học Nha Trang | DGNLHCM | 650 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Thành phần tiếng Anh trên 130 điểm |
5 | Đại Học Đông Á | DGNLHCM | 600 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
6 | Đại Học Quang Trung | DGNLHCM | 500 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
9 | Đại Học Quy Nhơn | A01, D01, D14, D15, XDHB | 24 | Học bạ |
10 | Đại Học Vinh | A01, D01, D14, D15 | 23.75 | Tốt nghiệp THPT |
11 | Đại Học Nha Trang | A01, D01, D14, D15 | 23 | Tốt nghiệp THPT |
12 | Đại Học Đà Lạt | D01, D96, D72, XDHB | 22 | Học bạ |
14 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế | D01, D14, D15 | 19.5 | Tốt nghiệp THPT |
15 | Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng | XDHB, 5K2, 122, A01, D01, D14, D15, XDHB | 19 | Học bạ |
17 | Đại Học Quảng Nam | A01, D01, D66, D11, XDHB | 18.1 | học bạ |
18 | Đại Học Quy Nhơn | DGNLSPHN | 18 | Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội |
19 | Đại Học Đông Á | A01, D01, D90, D78, XDHB | 18 | Học bạ |
Đặc biệt chú ý khi muốn thi vào các trường có Ngôn ngữ Anh theo chuyên ngành sư phạm, điểm thi của bạn phải đảm bảo từ 9,6 trở lên. Đây là một yêu cầu khó mà không phải thí sinh nào cũng đảm bảo được phải không nào.
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh Miền Nam
Tại khu vực phía Nam, điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Anh sẽ giao động từ 16 đến 29 điểm. Trong đó, top đầu phải kể đến hệ thống Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều trường tổ chức đào tạo bộ môn này. Tham khảo ngay bảng điểm năm 2023 ngành Ngôn ngữ Anh của trường để lựa chọn nhé.
STT | Tên trường | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn | 7220201 | DGNLHCM | 850 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
2 | Đại Học Quốc Tế | 7220201 | DGNLHCM | 835 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
3 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn | 7220201_CLC | DGNLHCM | 830 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; Chất lượng cao |
4 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE2 | DGNLHCM | 600 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; CTLK với ĐH West of England (2+2) |
5 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE3 | DGNLHCM | 600 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; CTLK với ĐH West of England (3+1) |
6 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE4 | DGNLHCM | 600 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM; CTLK với ĐH West of England (4+0) |
7 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn | 7220201 | D01 | 26 | Tốt nghiệp THPT |
8 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn | 7220201_CLC | D01 | 25.32 | Tốt nghiệp THPT; CLC |
9 | Đại Học Quốc Tế | 7220201 | D01, D14, D15, D09 | 25 | Tốt nghiệp THPT |
10 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE2 | D01, D14, D15, D09 | 18 | Tốt nghiệp THPT; CTLK với ĐH West of England (2+2) |
11 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE3 | D01, D14, D15, D09 | 18 | Tốt nghiệp THPT; CTLK với ĐH West of England (3+1) |
12 | Đại Học Quốc Tế | 7220201_WE4 | D01, D14, D15, D09 | 18 | Tốt nghiệp THPT; CTLK với ĐH West of England (4+0) |
Ngoài ra, các trường đại học đa ngành tại miền Nam cũng đưa ra mức điểm rất đa dạng, phù hợp với nhu cầu của sinh viên là:
Tên trường | Điểm chuẩn |
Đại học Ngoại thương (phía Nam) | 27 |
Đại học Kinh tế TP.HCM | 26,5 |
Đại học Bách khoa TP.HCM | 26 |
Đại học Sư phạm TP.HCM | 25,5 |
Đại học Ngoại ngữ – Đại học TP.HCM | 25,25 |
Đại học Công nghệ Miền Đông | 15 |
Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh | 15 |
Đại học Bình Dương | 15 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 |
Đại học Gia Định | 15.5 |
Đại học Bạc Liêu | 15 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
Đại học Cửu Long | 15 |
Đại học Tân Tạo | 15 |
Đại học Trà Vinh | 15 |
Đại học Văn Lang | 16 |
Đại học Hoa Sen | 16 |
Đại học Tây Đô | 16 |
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh theo phương thức xét tuyển
Ngày càng có nhiều các phương thức tuyển sinh đối với ngành Ngôn ngữ Anh tại các trường Đại học. Trong đó có 3 phương thức chính như sau:
Điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia
Trước đây, để thi ngành Ngôn ngữ Anh, các bạn thí sinh sẽ phải thi khối D01 với các môn Toán học, Ngữ văn và tiếng Anh. Tuy nhiên, từ năm 2017, khi Bộ GD&ĐT có sự thay đổi trong phương thức tuyển sinh đó là thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông, lấy điểm xét Đại học thì các trường đã có phương án riêng cho công tác tuyển sinh của mình.
Từ đây, các tổ hợp môn được dùng để xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT đã đa dạng hơn. Trong đó, các tổ hợp môn để xét điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh phổ biến bao gồm:
- A01 ( Toán, Vật Lý, tiếng Anh)
- D01 (Ngữ Văn, Toán, tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa Học, tiếng Anh)
- D08 (Toán, Sinh Học, tiếng Anh)
- D09 (Toán, Lịch Sử, tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa Lý, tiếng Anh)
- D11 (Ngữ Văn, Vật Lý, tiếng Anh)
- D14 (Ngữ Văn, Lịch Sử, tiếng Anh)
- D15 (Ngữ Văn, Địa Lý, tiếng Anh)
- D72 (Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, tiếng Anh)
- D78 (Ngữ Văn, Khoa học xã hội,tiếng Anh)
- D84 (Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh)
- D85 (Toán, Giáo dục công dân, tiếng Đức)
- D96 (Toán, Khoa học xã hội, tiếng Anh)
Học bạ THPT
Có thể thấy, việc xét học bạ để chọn sinh viên học ngành ngôn ngữ Anh là phương thức tuyển sinh giảm bớt áp lực thi cử cho thí sinh. Bởi các trường sẽ chỉ căn cứ trên điểm học tập 3 năm của thí sinh tại cấp học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 của thí sinh theo tổ hợp để xét tuyển.
Mỗi trường sẽ lại có những điều kiện đi kèm khác nhau trong quá trình xét điểm. Các tổ hợp môn được dùng để xét điểm học bạ dành cho chuyên ngành Ngôn ngữ Anh tương tự như các khối xét điểm thi tốt nghiệp THPT mà chúng tôi đã đề cập ở trên.
Một số trường có hình thức xét tuyển học bạ để chọn sinh viên học Ngôn ngữ Anh như:
- Trường Đại học Hoa Sen (HSU)
- Học viện Ngoại giao
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại thương
- Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)
- Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
- …
Kết hợp xét tuyển
Để đánh giá thực chất năng lực học tập và thi cử của sinh viên học ngành Ngôn ngữ Anh, nhiều trường đại học đã kết hợp nhiều phương thức xét tuyển khác nhau. Có thể kể đến như:
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng: Điểm thi Tiếng Anh >= 8.67; Học bạ.
- Học viện Ngoại giao: Điểm tốt nghiệp THPT; Điểm môn tiêu chí phụ: >=9.6; Tiếng Anh hệ số 2
- Đại học Tôn Đức Thắng: Học bạ; Chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương.
- Viện đại học Mở Hà Nội: Tốt nghiệp THPT; Điểm Tiếng Anh (D01) từ 7.6.
- Đại học Tài chính Marketing: Học bạ; điểm bài thi tiếng Anh THPT nhân hệ số 2.
Phân tích biến động điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh qua các năm
Ngành ngôn ngữ Anh ngày càng được lựa chọn phổ biến nhờ vào tính ứng dụng cao trong đời sống cũng như phục vụ cho công việc hiện nay. Chính vì thế, lượng thí sinh đăng ký dự thi ngành ngày ngày càng đông.
Từ nhu cầu học tập của học sinh, đồng thời, việc Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ thi 1 kỳ thi duy nhất là THPT Quốc gia đã khiến cho điểm chuẩn của các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh đối với khối D1 có xu hướng giảm. Tuy nhiên, điểm vẫn giữ ở mức cao ở các trường top đầu.
Ngoài ra, các trường Đại học cũng đưa ra rất nhiều chính sách hấp dẫn trong công tác tuyển sinh. Có thể kể đến như việc đưa ra các học bổng cho sinh viên xuất sắc hay hỗ trợ nhà trọ, KTX, giảm học phí cho sinh viên khó khăn.
Không chỉ dừng lại ở đó, các chương trình đào tạo cũng ngày càng theo hướng mở với sự hợp tác của trường với đơn vị tuyển dụng. Nhờ đó, thí sinh có điều kiện việc làm tốt hơn và nhanh hơn sau khi tốt nghiệp. Điều này đã vô tình khiến cho điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh ngày càng có xu hướng tăng lên.
Như vậy, có thể thấy, điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh luôn có sự biến động không ngừng tuỳ theo từng năm. Vì thế, hãy quan tâm đến việc nâng cao kiến thức để mở rộng cơ hội việc làm cho mình nhé.
Xem thêm:
Học quản trị kinh doanh ra làm gì? Các nghề của ngành quản trị kinh doanh phổ biến
Digital marketing là ngành gì? Học ở đâu? Ra trường làm gì?
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng học trường nào để dễ xin việc.
Học luật ra làm gì? Thu nhập bao nhiêu?
Những điều bạn cần biết trước khi học ngành ngôn ngữ trung