ĐH Hoa Sen tuyển sinh 2.500 chỉ tiêu, mở thêm 3 ngành mới năm 2017
►Trường Đại học Hoa Sen dành học bổng trị giá 60 tỷ đồng
►Điểm số không phải điều kiện tiên quyết để giành học bổng
Năm học 2017-2018, Trường ĐH Hoa Sen sẽ tiến hành xét tuyển theo 3 phương thức. Ảnh: ĐH Hoa Sen.
ĐH Hoa Sen vừa công bố phương án tuyển sinh năm 2017 với tổng chỉ tiêu xét tuyển hơn 2.500 sinh viên với 24 ngành học.
Năm nay, Trường ĐH Hoa Sen tuyển sinh thêm 3 ngành mới ở bậc ĐH là: Công nghệ thực phẩm, Tâm lý học và Quản trị văn phòng, nâng số ngành tuyển sinh của trường lên 24 ngành.
Trường sẽ tiến hành xét tuyển theo 3 phương thức. Phương thức thứ nhất là xét tuyển trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 của thí sinh với chỉ tiêu dự kiến: 1.500 chỉ tiêu (chiếm 60% tổng chỉ tiêu), tiến hành xét theo tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống.
Với chỉ tiêu dự kiến 600 (chiếm 25% tổng chỉ tiêu), phương thức xét tuyển thứ 2 dựa trên kết quả học tập 3 năm THPT của thí sinh. Cụ thể: Điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên, xét điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có), lấy điểm từ cao xuống. Cả hai phương thức xét tuyển này dành cho tất cả các ngành/nhóm ngành (trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất).
Ngoài ra, nhà trường dự kiến dành 410 chỉ tiêu (chiếm 15% tổng chỉ tiêu) để xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của trường. Điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên và một trong các điều kiện tương ứng với từng ngành do nhà trường quy định về trình độ ngoại ngữ, chứng chỉ CNTT…
Ngành, nhóm ngành bậc Đại học | Mã ngành, nhóm ngành | Chỉ tiêu |
---|---|---|
1. Toán ứng dụng | 52460112 | 60 |
2. Nhóm ngành Công nghệ thông tin và truyền thông (*) | 5248 | 340 |
Truyền thông và mạng máy tính | ||
Kỹ thuật phần mềm | ||
Công nghệ thông tin | ||
Hệ thống thông tin quản lý | ||
3. Nhóm ngành Môi trường (*) | 5285 | 160 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | ||
4. Công nghệ thực phẩm | 52540101 | 60 |
5. Tâm lý học | 52310401 | 60 |
6. Marketing | 52340115 | 200 |
7. Kinh doanh quốc tế | 52340120 | 200 |
8. Tài chính – Ngân hàng | 52340201 | 100 |
9. Kế toán | 52340301 | 80 |
10. Nhóm ngành Quản trị – Quản lý (*) | 5234 | 410 |
Quản trị kinh doanh | ||
Quản trị nhân lực | ||
Hệ thống thông tin quản lý | ||
Quản trị văn phòng | ||
11. Quản trị công nghệ truyền thông | 52340409 | 100 |
12. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | 80 |
13. Quản trị khách sạn | 52340107 | 160 |
14. Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 52340109 | 120 |
15. Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 260 |
16. Thiết kế đồ họa | 52210403 | 50 |
17. Thiết kế thời trang | 52210404 | 30 |
18. Thiết kế nội thất | 52210405 | 40 |
Tâm Hằng
Theo VNM – PL.XH