Đại học Hoa Sen – HSU

Đại học Hoa Sen công bố 3 phương thức tuyển sinh năm 2017

Theo Đề án tuyển sinh của trường Đại học Hoa Sen trình Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt, năm 2017, trường Đại học Hoa Sen xét tuyển 2510 chỉ tiêu bậc đại học, theo 3 phương thức như sau: 

► Đề án tuyển sinh năm 2017

Trường Đại học Hoa Sen thông báo xét tuyển bậc đại học hệ chính qui – Đợt 1 năm 2017

► Quy chế tuyển sinh Bộ GD&ĐT

Phương thức 1: Xét tuyển trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017

  • Chỉ tiêu: 1500 (chiếm 60% tổng chỉ tiêu)
  • Xét theo tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống
  • Dành cho tất cả các ngành/nhóm ngành (trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất)

Phương thức 2: Xét tuyển trên kết quả học tập 3 năm THPT

  • Chỉ tiêu: 600 (chiếm 25% tổng chỉ tiêu)
  • Điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
  • Xét điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có); lấy điểm từ cao xuống
  • Dành cho tất cả các ngành/nhóm ngành (trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất)

Riêng:

  • Ngành Toán ứng dụng: TB cộng 5 HK môn Toán từ 7,0 điểm trở lên
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: TB cộng 5 HK môn Anh văn từ 6,0 điểm trở lên
  • Điểm trung bình cộng 5 HK của môn = (Điểm TB HK1 lớp 10 + Điểm TB HK2 lớp 10 + Điểm TB HK1 lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12) / 5
    Điểm xét trúng tuyển = (Điểm TB lớp 10 + Điểm TB lớp 11 + Điểm TB lớp 12 + Điểm ưu tiên, nếu có)/3

Phương thức 3: Xét tuyển trên các điều kiện theo yêu cầu của Trường

  • Chỉ tiêu: 410 (chiếm 15% tổng chỉ tiêu)
  • Điểm trung bình cộng 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

Tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi đạt 1 trong các điều kiện sau:

a) Dành cho tất cả các ngành/nhóm ngành (trừ 3 ngành TKTT, TKĐH, TKNT)

  • IELTS (academic) >= 6.0 hoặc TOEFL iBT >= 80 điểm.
  • Tốt nghiệp Cao đẳng hệ chính quy trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy loại khá trở lên cùng ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển, không xét đối với nhóm ngành Công nghệ thông tin & Truyền thông.
  • TB cộng 5 HK môn Toán từ 8,0 điểm trở lên, dành cho ngành Toán ứng dụng và nhóm ngành Công nghệ thông tin & Truyền thông.
  • TB cộng 5 HK môn Hoá/Sinh từ 8,0 điểm trở lên, dành cho ngành CNTP và nhóm ngành môi trường.
  • Có chứng chỉ quốc tế/văn bằng quốc tế liên quan CNTT, máy tính của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, APTECH (dành cho các ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin và truyền thông) như sau:
    • Chứng chỉ IT Passport/FE (Kỹ sư Công nghệ thông tin cơ bản) theo Chuẩn Công nghệ thông tin Nhật Bản do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
    • Chứng chỉ DNIIT do NIIT Ấn Độ cấp;
    • Chứng chỉ nghề nghiệp ACCP, DISM, HDSE, ITT, ACNA, CPISM do APTECH cấp;
    • Chứng chỉ CCENT, CCT, hoặc CCNA do Cisco cấp;
    • Hoàn tất 1 trong các bài thi 70-xxx của Microsoft.

b) Đối với 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất

  • Giải khuyến khích trở lên các cuộc thi năng khiếu về mỹ thuật, thiết kế, hội hoạ.
  • Có điểm thi môn trang trí màu hoặc tương đương của các trường ĐH có tổ chức thi năng khiếu năm 2017 đạt từ 5,0 điểm trở lên.
  • Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng ngành hoặc ngành gần.
  • Chứng chỉ quốc tế (Advanced diploma in multimedia) do ARENA, NIIT, APTECH cấp.
  • Có điểm phỏng vấn năng khiếu do trường ĐHHS tổ chức phỏng vấn trực tiếp tại trường đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).

Trường tuyển sinh 24 ngành bậc đại học, trong đó có 3 nhóm ngành. Chi tiết các ngành, nhóm ngành và chỉ tiêu như sau: 

Ngành, nhóm ngành bậc Đại học Mã ngành, nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn

1. Toán ứng dụng

Chuyên ngành Hệ thống thông tin tài chính

52460112 60 A00,A01, D01/D03, D07
2. Nhóm ngành Công nghệ thông tin và truyền thông (*) 5248 340  
Truyền thông và mạng máy tính     A00, A01, D01/D03, D07
Kỹ thuật phần mềm    

Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: – Hệ thống thông tin
                        – Công nghệ phần mềm

    A00, A01, D01/D03, D07
Hệ thống thông tin quản lý    
3. Nhóm ngành Môi trường (*) 5285 160  

Công nghệ kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành Quản lý công nghệ môi trường

    A00, B00, D07, D08
Quản lý tài nguyên và môi trường    
4. Công nghệ thực phẩm 52540101 60 A00, B00, D07, D08
5. Tâm lý học 52310401 60 A01, D01, D08, D09
6. Marketing 52340115 200 A00, A01, D01/D03, D09

7. Kinh doanh quốc tế

Chuyên ngành:  – Ngoại thương 
                         –  Logistics
                        – Thương mại điện tử

52340120 200

8. Tài chính – Ngân hàng

Chuyên ngành:  – Tài chính doanh nghiệp
                         –  Kinh doanh ngân hàng
                        –  Tài chính quản trị toàn cầu

52340201 100 A00, A01, D01/D03, D09

9. Kế toán

Chuyên ngành:  – Kế toán
                         – Kế toán – Kiểm toán

52340301 80
10. Nhóm ngành Quản trị – Quản lý (*) 5234 410

 

Quản trị kinh doanh     A00, A01, D01//D03, D09
Quản trị nhân lực    
Hệ thống thông tin quản lý     A00, A01, D01//D03, D09
Quản trị văn phòng    
11. Quản trị công nghệ truyền thông 52340409 100

A00, A01, D01/D03, D09

12. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340103 80
13. Quản trị khách sạn 52340107 160 A00, A01, D01/D03, D09
14. Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 52340109 120

15. Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành:

  • Anh văn thương mại
  • Biên – Phiên dịch
  • Giảng dạy tiếng Anh
  • Truyền thông doanh nghiệp
52220201 260 D01, D14, D09, D15

16. Thiết kế đồ họa

Chuyên ngành:

  • Thiết kế đồ họa kỹ thuật số
  • Thiết kế đồ họa truyền thông
52210403 50

Không tuyển từ kết quả thi THPT

(Thí sinh đăng ký xét tuyển trên kết quả học bạ THPT
và điều kiện theo Phương thức 3.b)

17. Thiết kế thời trang 
(hợp tác với Viện thời trang Mod’Art Paris – Pháp)

Chuyên ngành:

  • Thiết kế thời trang
  • Kinh doanh thời trang
52210404 30

18. Thiết kế nội thất

Chuyên ngành:       

  • Kiến trúc nội thất
  • Trang trí nội thất
52210405 40

(*) Đăng ký xét tuyển và xét điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành. Việc phân ngành của các nhóm ngành được thực hiện trong quá trình học trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.

Trường hợp một phương thức còn thiếu chỉ tiêu do thí sinh nộp hồ sơ chưa đủ, trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu còn thiếu sang phương thức còn lại (đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi, sự công bằng của thí sinh trong đợt xét tuyển). Đối với Phương thức 1, trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển và vượt chỉ tiêu tuyển sinh của ngành, nhóm ngành và trường, trường sẽ ưu tiên xét các thí sinh cùng tổng điểm có điểm môn thi của từng tổ hợp theo các tiêu chí phụ như sau:

  • Các tổ hợp A01, D01, D03, D07, D08, D09:  ưu tiên 1 môn Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, ưu tiên 2 môn Toán nếu có nhiều thí sinh cùng điểm ưu tiên 1, vượt chỉ tiêu ngành, nhóm ngành và trường.
  • Các tổ hợp D14, D15: ưu tiên môn Tiếng Anh.
  • Các tổ hợp A00, B00: ưu tiên môn Toán.

Một số thông tin về ngành và chương trình đào tạo, thí sinh cần lưu ý:

  • Ngành Toán ứng dụng: môn Toán nhân hệ số 2.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.
  • Chương trình đào tạo có một số môn bắt buộc học bằng tiếng Anh (xem chi tiết chương trình đào tạo tại website của trường), áp dụng kể cả cho thí sinh xét tuyển vào trường với ngoại ngữ là tiếng Pháp.
  • Ngành Thiết kế thời trang: Sinh viên khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân Thiết kế thời trang do trường Đại học Hoa Sen cấp (bằng chính quy theo hệ thống văn bằng quốc gia) và giấy chứng nhận hoàn tất chương trình cử nhân Thiết kế thời trang và tạo mẫu do Viện Đào tạo Quốc tế Nghệ thuật – Thời trang (Mod’Art, Paris) cấp.
  • Trường mở lớp với sĩ số tối thiểu theo quy định của trường.

 

Trường Đại học Hoa Sen

Danh mục liên quan

Toàn cảnh tuyển sinh
image image image