Mã ngành
7340201
Tổ hợp xét tuyển
A00, A01, D01/D03, D09
Mục tiêu giáo dục
Chương trình Tài chính- Ngân hàng đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể chương trình Tài chính- Ngân hàng thể hiện các mục tiêu giáo dục sau:
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng tài chính.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng này để hỗ trợ các cấp lãnh đạo nhận biết và đánh giá tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
- Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính. Xây dựng những chiến lược đầu tư, quy trình quản lý danh mục đầu tư một cách hiệu quả.
- Thực hiện những quy trình nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại như: quy trình cấp tín dụng, quy trình mở thư tín dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản trị ngân hàng và các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại khác.
- Áp dụng những kiến thức và kỹ năng xã hội cơ bản phù hợp với chuyên ngành được đào tạo vào thực tế ; khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm ; sử dụng tốt tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu.
- Sinh viên tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khi tham gia vào lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Đào tạo được những công dân toàn cầu, có khả năng làm việc trong nước cũng như ở nước ngoài.
Chuyên ngành đào tạo
Ngành Tài chính Ngân hàng hiện đang đào tạo 2 chuyên ngành sau:
- Tài chính doanh nghiệp
- Kinh doanh ngân hàng
Chuẩn đầu ra
Tốt nghiệp chương trình Tài chính-Ngân hàng (bậc Đại học), sinh viên đạt được các chuẩn đầu ra đáp ứng tiêu chuẩn đào tạo bởi Hội đồng kiểm định các trường và Chương trình đào tạo về kinh doanh của Mỹ (tổ chức ACBSP) như sau:
1. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
- Tuân thủ luật pháp, các nguyên tắc và chuẩn mực trong đầu tư tài chính, độc lập, trung thực, khách quan khi tham gia vào thị trường tài chính
- Năng động, tự tin, có trách nhiệm khi phục vụ khách hàng và cộng đồng.
- Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
2. Năng lực chuyên môn
- Xác định giá trị thời gian của tiền tệ, định giá cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng chỉ quỹ khác. Xây dựng và phân tích các bảng báo cáo tài chính của doanh nghiệp, phân tích dòng tiền, xác định các nguồn vốn tài trợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Thẩm định dự án đầu tư với các phương pháp: hiện giá thuần (NPV), tỷ suất nội hòan (IRR), thời gian hòan vốn (PP), chỉ số sinh lời (PI)…Xác định lãi suất chiết khấu, áp dụng các mô hình định giá doanh nghiệp với phương pháp dòng tiền chiết khấu, phương pháp giá trị kinh tế gia tăng (EVA), và các phương pháp khác. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả gồm nhiều tài sản khác nhau, áp dụng mô hình Markowick, sử dụng các loại chứng khóan phái sinh trong quản trị rủi ro của doanh nghiệp như: Hợp đồng tương lai (future contract), hợp đồng kỳ hạn (forward contract), hợp đồng hóan đổi( swap contract), hợp đồng quyền chọn (option contract).
- Hiểu và thực hiện các quy trình thẩm định, đánh giá và cấp tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng bao gồm các loại hình doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức tài chính khác cùng với các dịch vụ, sản phẩm khác của ngân hàng như thanh toán quốc tế, thanh toán thẻ, tiết kiệm, tiền gửi, …
- Hiểu các hành vi tài chính qua đó có thể giải thích cho các bất thường trên thị trường tài chính. Xây dựng các chiến lược quản trị tài chính hiệu quả. Hiểu được các lựa chọn mà các nhà quản trị phải đối mặt để quyết định xem cái nào đem lại giá trị tốt nhất và chúng được hình thành như thế nào từ những stakeholders chính của công ty bao gồm chính phủ, xã hội, đối tác giao dịch, khách hàng, nhân viên và đối thủ. Nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực quản trị tài chính. Vận dụng các kiến thức và kỹ năng về tài chính hiện đại để hỗ trợ các cấp lãnh đạo nhận biết và đánh giá tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp
- Tư vấn huy động vốn trên thị trường tài chính, tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn niêm yết trên Sở giao dịch chứng khóan. Tư vấn cho nhà đầu tư thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khóan Việt Nam cũng như trên thế giới. Kiến nghị một kế hoạch cho việc tái cấu trúc công ty.
3. Khả năng hội nhập và học tập suốt đời
- Đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương trình độ B1, sử dụng tiếng Anh trong công việc, học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Kỹ năng làm việc nhóm, khả năng lãnh đạo
- Thực hiện và tổ chức công việc; kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc độc lập theo nhiệm vụ được phân công ; khả năng thích nghi với mội trường làm việc năng động.
- Đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn phát sinh để hình thành kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo
- Tự học các kiến thức bổ trợ của các chuyên ngành để phục vụ cho chuyên ngành chính của mình ở bậc học cao hơn cũng như để có điều kiện chuyển đổi và giữ vị trí cao trong tương lai.
- Cập nhật các thay đổi về kinh tế – chính trị – xã hội trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay và vận dụng được trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp.
4. Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng có thể làm việc tại các vị trí sau:
- Chuyên viên tín dụng ngân hàng; Chuyên viên kế toán, kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại; kế toán viên phòng thanh toán quốc tế, nhân viên kinh doanh ngoại tệ
- Chuyên viên kinh doanh tiền tệ; Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn;
- Chuyên viên tài trợ thương mại;
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp; Chuyên viên định giá tài sản; Chuyên viên mua bán, sáp nhập doanh nghiệp;
- Giảng viên ngành Tài chính – ngân hàng ;…